TÌM HIỂU VỀ ĐƠN GIÁ THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA BAO NHIÊU TIỀN 1M2

Hiện nay  với tốc độ sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trên khắp cả nước. Nhu cầu nâng cấp cải tạo, sữa chữa hệ thống đường xá giao thông đang được mọi người quan tâm. Đơn giá làm đường nhựa, thi công làm đường nhựa bao tiền 1m2, quy trình làm đường nhựa như thế nào? Đây là các câu hỏi thường được các chủ đầu tư thắc mắc khi lựa chọn một đơn vị báo giá thi công làm đường nhựa uy tín. Hãy cùng công ty MTK đi tìm câu trả lời trước khi bắt đầu khởi công dự án nhé!

Báo giá thi công làm đường nhựa - MTK
Báo giá thi công làm đường nhựa – MTK

BÁO GIÁ THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA TRỌN GÓI

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công đường nhựa, chúng tôi tự tin khẳng định mình là đơn vị hàng đầu trong việc báo giá thi công làm đường nhựa. Chúng tôi sở hữu đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, trình độ chuyên môn cao và sử dụng các công nghệ mới nhất trong quá trình thi công. Điều đó đảm bảo cho việc thực hiện dự án của bạn được hoàn thành một cách chính xác, chất lượng với giá thi công đường nhựa rẻ nhất.

Với dịch vụ báo giá thi công làm đường nhựa giá rẻ từ chúng tôi, bạn sẽ không chỉ tiết kiệm được chi phí mà còn nhận được một công trình đường nhựa chất lượng cao, đáp ứng mọi yêu cầu mà bạn đặt ra. Hãy để chúng tôi mang đến cho bạn một dự án thi công làm đường nhựa hoàn hảo và đáng tin cậy!

Bảng báo giá thi công làm đường nhựa hiện nay

Công ty TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng Và Thương Mại MTK xin gửi tới quý khách hàng báo giá thi công làm đường nhựa trọn gói:

STT TÊN SẢN PHẨM ĐƠN VỊ TÍNH  ĐƠN GIÁ (VNĐ) GHI CHÚ
1 Đơn giá thi công làm đường nhựa bằng hạt mịn C9.5 Dày 4cm – 7cm M2 200.000 – 320.000 Đơn giá thi công đường nhựa có thể thay đổi tùy theo đồ dày trải nhựa, khối lượng và khu vực thi công
2 Đơn giá thi công làm đường nhựa bằng hạt trung C12.5  Dày 4cm – 7cm M2 195.000 – 315.000
3 Đơn giá thi công làm đường nhựa bằng hạt thô C19  Dày 4cm – 7cm M2 190.000 – 310.000

Lưu ý: Bảng báo giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, báo giá thi công làm đường nhựa trọn gói phụ thuộc vào loại hạt nhựa, khối lượng và vị trí công trình thi công

Tổng kết: Đơn giá thi công làm đường nhựa trọn gói theo m2 có đơn giá từ 250.000 Đ/m2.  Đơn giá này đã bao gồm vật tự bê tông nhựa nóng, nhân công và lu lèn hoàn thiện. Đơn giá có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí công trình, khối lượng thi công. Quý khách hàng liên hệ trực tiếp số hotline 0931.423.345 để được tư vấn và báo giá chính xác nhất.

Xem thêm: Báo giá thảm bê tông nhựa nóng

TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA

Quy trình thi công thảm bê tông nhựa nóng tiêu chuẩn
Quy trình thi công thảm bê tông nhựa nóng tiêu chuẩn

1. Chuẩn bị lớp móng

– Trước khi rải BTN phải làm sạch, khô và bằng phẳng bề mặt lớp móng (hoặc mặt đường cũ), xử lý độ dốc ngang đúng yêu cầu thiết kế.

– Các công việc sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh mặt đường cũ nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải nguội hoặc BTN rải nguội phải được tiến hành trước khi rải lớp BTN nóng không ít hơn 15 ngày để vật liệu và ổ gà này được lèn ép chặt. Nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải nóng hoặc BTN rải nóng thì chỉ cần đầm lèn chặt ngay trước khi thi công lớp BTN.

– Chỉ cho phép rải BTN khi cao độ mặt lớp móng, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc có sai số nằm trong phạm vi  quy  định

Thi công làm đường nhựa bằng máy móc hiện đại
Thi công làm đường nhựa bằng máy móc hiện đại

2. Tưới nhũ tương bám dính CRS1 1Kg/m2

  • Làm sạch mặt đường bằng chổi quét hoặc thổi bằng hơi ép. Nếu dùng xe chải quét đường cần thận trọng sao cho không làm bong bật các cốt liệu ở trên mặt đường. Nếu mặt đường có nhiều bụi, bùn thì dùng nước rửa sạch, và chờ cho mặt đường khô ráo mới tiến hành tưới nhựa thấm.
  • Tưới nhựa thấm bám với tiêu chuẩn 1-1.3 kg/m2. Lượng nhựa này vừa đủ để thấm nhập sâu vào bề mặt lớp đá dăm độ 5-10mm và bọc các hạt bụi còn lại trên bề mặt lớp cấp phối để tạo dính bám tốt với lớp láng nhựa, tuy nhiên không được để lại những vệt nhựa hay màng nhựa dày trên bề mặt đường vì sẽ làm trượt lớp láng mặt sau này.

3. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa

  • Dùng ôtô tự đổ vận chuyển hỗn hợp BTN. Chọn tải trọng và số lượng của ôtô phù hợp với công suất của trạm trộn, với máy rải và cự ly vận chuyển, đảm bảo sự liên tục, nhịp nhàng giữa các khâu.
  • Cự ly vận chuyển phải chọn sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không thấp hơn 1200C.
  • Thùng xe phải kín, sạch, có quét lớp mỏng dung dịch xà phòng vào đáy, thành thùng xe hoặc dầu chống dính bám. Không được dùng dầu mazut hay các dung môi hoà tan được nhựa. Xe vận chuyển hỗn hợp BTN phải có bạt che kín để giữ nhiệt, chống mưa.
  • Trước khi đổ hỗn hợp vào máy rải phải kiểm ta nhiệt độ của BTN bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ dưới 1200C thì phải loại.
  • Thời gian vận chuyển của BTN rải nóng trên đường nói chung không nên quá 1.5 tiếng.

4. Rải hỗn hợp bê tông nhựa

Chỉ được rải BTN nóng bằng máy rải chuyên dụng, ở những chỗ hẹp không rải được bằng máy thì cho phép rải bằng thủ công. Hệ số lu lèn của BTN rải nóng lấy bằng 1.35 – 1.45

Rải bằng máy rải:

– Tuỳ theo bề rộng mặt đường, nên dùng 2 hoặc 3 máy rải hoạt động đồng thời trên 2 hoặc 3 vệt rải. Các máy rải này đi trước sau cách nhau 10 – 20 m.

 Khi bắt đầu ca làm việc, cho máy rải hoạt động không tải 10 – 15 phút để kiểm tra máy, sự hoạt động của guồng xoắn, băng chuyền, đốt nóng tấm là.

– Ôtô chở hỗn hợp đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben ôtô đổ từ từ hỗn hợp BTN xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ôtô từ từ về phía trước cùng máy rải.

– Khi hỗn hợp đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy bắt đầu tiến về phía trước theo vệt qui định. Trong suốt quá trình rải hỗn hợp BTN phải luôn thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.

 – Các vệt dừng thi công cuối ngày: cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá vệt rải khoảng 5-7 m mới được dừng lại. Dùng bàn trang nóng, cào sắt nóng vun vét cho mép cuối vệt rải đủ chiều dầy và thành một đường thẳng, thẳng góc vơi tim đường.

Sau khi lu lèn xong phần này, phải xắn bỏ một phần hỗn hợp theo một mặt phẳng thẳng đứng, vuông góc với tim đường để tạo ra một vệt dừng thi công hoàn chỉnh.
    – Truớc khi rải tiếp phải sửa sang lại mép chỗ nối tiếp dọc và ngang: quét một lớp mỏng nhựa lỏng đông đặc vừa hay nhũ tương nhựa đường phân tích nhanh hay sấy nóng chỗ nối tiếp bằng thiết bị chuyên dụng để bảo đảm sự dính kết tốt giữa hai vệt rải cũ và mới.
    – Khe nối dọc ở lớp trên và lớp dưới phải so le nhau ít nhất 20 cm. Khe nối ngang ở lớp trên và dưới cách nhau ít nhất 1m. Nếu lớp trên là BTN, lớp dưới ngay sát là vật liệu đá gia cố xi măng thì vị trí khe nối của hai lớp cũng tuân theo nguyên tắc trên.

Rải thủ công:

– Dùng xẻng xúc hỗn hợp, đổ thấp tay. Không được hất từ xa để hỗn hợp không bị phân tầng.

– Dùng cào, bàn trang trải đều thành một lớp bằng phẳng, đạt độ dốc mui luyện và chiều dày rải h1 = (1.35 – 1.45)h, h: chiều dày thiết kế.

– Rải thủ công đồng thời với máy rải bên ngoài để có thể chung vệt lu lèn, đảm bảo cho mặt đường không có vết nối.

5. Lu lèn lớp bê tông nhựa

  • Trước khi lu lèn phải thiết kế sơ đồ lu lèn hợp lý. Số lượt lu lèn qua một điểm được xác định trên đoạn thi công thử.
  • Việc lu lèn BTN rải nóng có thể dùng các loại lu:

+ Lu bánh hơi phối hợp lu bánh cứng.

+ Lu rung và phối hợp lu bánh cứng

+ Lu rung kết hợp lu bánh hơi.

Lu lèn bê tông nhựa sau khi rải thảm
Lu lèn bê tông nhựa sau khi rải thảm
  • Máy rải hỗn hợp BTN xong đến đâu là máy lu phải tiến hành theo sát để lu lèn ngay đến đấy. Cần tranh thủ lu lèn xong khi hỗn hợp còn ở nhiệt độ lu lèn có hiệu quả. Nhiệt độ lu lèn có hiệu quả nhất của hỗn hợp BTN nóng là 130 – 1400C, khi nhiệt độ của lớp BTN hạ xuống dưới 700C thì việc lu lèn không còn hiệu quả nữa.
  • Sau một lượt lu đầu tiên, phải kiểm tra ngay độ bằng phẳng bằng thước 3 m, bổ khuyết ngay những chỗ lồi lõm.
  • Trong khi lu lèn, nếu thấy lớp BTN bị nứt nẻ phải tìm nguyên nhân để sửa chữa kịp thời.

BÁO GIÁ THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA ẢNH HƯỞNG BỞI CÁC YẾU TỐ NÀO

Để có được báo giá thi công làm đường nhựa, có nhiều yếu tố cần được xem xét và ảnh hưởng đến tổng giá cuối cùng. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng cần được xem xét khi đưa ra báo giá.

  • Diện tích và chiều dài đường
  • Độ dầy lớp nhựa: Độ dày của lớp nhựa cũng ảnh hưởng đáng kể đến giá thành.
  • Chất lượng nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình thi công đường nhựa cũng có ảnh hưởng đáng kể đến báo giá. 
  • Tình trạng hiện tại của mặt đường: Nếu mặt đường hiện tại đang trong tình trạng tồi tệ hoặc cần phải được chuẩn bị lại trước khi thi công đường 
  • Đặc điểm địa hình: Đặc điểm địa hình của khu vực cần thi công cũng ảnh hưởng lớn đến báo giá. 
  • Công nghệ thi công: Sử dụng công nghệ và phương pháp thi công khác nhau cũng sẽ ảnh hưởng đến báo giá. 

Quý khách hàng có nhu cầu tham khảo báo giá thi công làm đường nhựa của công ty chúng tôi hay liên với theo thông tin dưới đây đễ được hỗ trợ tư vấn và báo giá chính xác nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Công ty TNHH Kỹ Thuật  Xây Dựng và Thương Mại MTK

Địa chỉ: Số 1 Cư Xá Độc Lập – P. Tân Quý – Q. Tân Phú – TPHCM

Giờ Làm Việc: 24/7 Thứ Hai – Chủ Nhật

Hotline: 0931.423.345 (Mr. Linh)

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

0931.423.345