Bê tông nhựa là một loại vật liệu xây dựng tiên tiến, kết hợp giữa bê tông thường và nhựa đường, tạo ra một hỗn hợp chất lượng cao với khả năng chống nứt, chống thấm và độ bền vượt trội. Cấu tạo của bê tông nhựa bao gồm các nguyên liệu sau đá, cát và bột khoáng.

Bê tông nhựa thường được sử dụng để trải mặt đường nhựa bê tông, đặc biệt tại các dự án đường sân bay, khu bãi, cảng biển, đường nội bộ, và đường xá khu đô thị
Nội Dung
Bê tông nhựa là gì ?
Bê tông nhựa là vật liệu sử dụng để thi công các kết cấu giao thông như: mặt đường, mặt cầu v.v. Do đặc tính gắn kết và chịu tải cùng tuổi thọ rất cao mà hỗn hợp bê tông này được ứng dụng rộng rãi trên thế giới. Vai trò của nó rất quan trọng trong xây dựng các công trình giao thông hiện nay. Bê tông nhựa trong tiếng anh là gì? Từ chuyên ngành kỹ thuật in English là “Asphalt concrete”. Tên viết tắt trong tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của Việt Nam là “BTN”.
Thành phần BTN là hỗn hợp các vật liệu: cát, đá, bột khoáng và nhựa đường. Theo tỷ lệ trộn hỗn hợp nhất định sẽ tạo nên các loại cường độ và tính chất khác nhau. BTN trọng lượng riêng trung bình từ 2350 kg/m3 cho đến 2500 kg/m3. Với tỷ trọng này so với trọng lượng bê tông siêu nhẹ thì nặng gấp gần 4 lần.
Phân loại bê tông nhựa
Phân loại bê tông nhựa theo nhiệt độ
Bê tông nhựa nóng
Bê tông nhựa nóng là gì? Là hỗn hợp được trộn đều lẫn nhau theo tỷ lệ nhất định giữa các thành phần cốt liệu cát, đá dăm, bột khoáng. Trong quá trình trộn, hỗn hợp được sấy nóng và sau đó được trộn cùng nhựa đường theo thiết kế. Nhiệt độ khi trộn các hỗn hợp được khống chế từ 140 đến 160 độ C. Tên viết tắt trong tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN là “BTNN”.

Ưu điểm bê tông nhựa nóng
- BTNN có khả năng chịu tải trọng động, chịu lực nén, chịu va đập tốt
- Khả năng chống mài mòn cao và hạn chế phát sinh bụi trong quá trình hoạt tải di chuyển
- Dễ dàng thi công, tạo độ bằng phẳng và cảm giác đi lại trên bề mặt êm.
- Hạn chế được tiếng ồn trên các mặt cầu đường với lưu lượng xe cơ giới qua lại.
- Dễ dàng bảo trì và linh hoạt trong việc thi công sửa chữa trực tiếp trên bề mặt lớp cũ.Bề mặt đường giao thông bằng BTN nóng có tính thẩm mĩ cao.
Chính vì vậy kết cấu mặt đường giao thông ứng dụng BTNN mang lại những lợi ích to lớn. BTNN có vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam. Nâng cao đời sống và phát triển kinh tế bằng những công trình giao thông tốt và bền vững.
Nhược điểm của bê tông nhựa nóng
- Do bê tông nhựa màu sẫm vì vậy hạn chế tầm nhìn vào ban đêm. Tuy nhiên, vấn đề này thường được xử lý bằng hệ thống biển báo, vạch chỉ đường, lan can có phản quang
- Khi nhiệt độ ngoài trời cao mặt đường bằng BTN giảm cường độ. Đồng thời mặt đường BTN hấp thụ nhiệt khá cao làm cảm giác nóng bức càng tăng lên.
- Trong điều kiện nước đọng thời gian dài cũng làm ảnh hưởng đến bề mặt. Giảm cường độ và có thể dễ bị sói mòn.
- Bề mặt đường dễ bị trơn trượt nếu ma xát kém trong thời tiết ẩm ướt.
- Trong trường hợp sửa chữa không đúng quy trình. Với điều kiện thời tiết khắc nghiệt mưa gió lâu ngày rất dễ làm hỏng đường. Việc này dấn đến phải sửa chữa, chắp vá bề mặt đường thường xuyên.
Phân loại theo phương pháp sản xuất
- BTNN thường: là hỗn hợp đá dăm, cát và bột khoáng sấy khô được trộn đều với nhau theo tỷ lệ nhất định. Sau đó được trộn cùng nhựa đường với tỷ lệ thiết kế phù hợp và nhiệt độ cao. Sau đó, hỗn hợp được sử dụng để thảm mặt đường giao thông.
- Bê tông nhựa nóng Polyme: Là sản phẩm được cải tiến khi bổ xung vật liệu nhựa đường Polymer. Bê tông nhựa nóng Polymer được thiết kế theo tiêu chuẩn 22 TCN 256-06. Với chất lượng và tính năng cao hơn so với BTNN thông thường. BTNN Polyme được ứng dụng trong những hạng mục có yêu cầu kỹ thuật cao.
Phân loại theo độ rỗng dư
Theo độ rỗng dư, bê tông nhựa được phân ra 2 loại:
- Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp mặt trên và lớp mặt dưới. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng;
- Bê tông nhựa rỗng (viết tắt là BTNR): có độ rỗng dư từ 7% đến 12% và chỉ dùng làm lớp móng.
Phân loại theo kích cỡ định danh hạt
Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt, được phân ra 4 loại:
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 12,5 mm), viết tắt là BTNC 9,5;
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm), viết tắt là BTNC 12,5;
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNC 19;
- Bê tông nhựa cát, có cỡ hạt lớn nhất danh định là 4,75 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 9,5 mm), viết tắt là BTNC 4,75.

Xem Thêm: Thảm bê tông nhựa nóng
Phân loại theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định với bê tông nhựa rỗng
- Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định với bê tông nhựa rỗng, được phân thành 3 loại:
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNR 19;
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 25 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 31,5 mm), viết tắt là BTNR 25;
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 37,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 50 mm), viết tắt là BTNR 37,5.
Tìm hiểu bê tông tông nhựa chặt và quy trình thi công
Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC) là một loại vật liệu được sử dụng để thi công các kết cấu giao thông như mặt đường, mặt cầu, và nhiều công trình khác. Đặc tính gắn kết và khả năng chịu tải của bê tông nhựa chặt rất cao, cùng với tuổi thọ dài, đã khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến trên toàn thế giới
Ưu điểm bê tông nhựa chặt
- Chịu tải trọng động và lực nén tốt: Bê tông nhựa chặt có khả năng chịu tải trọng động, chịu lực nén và va đập tốt.
- Chống mài mòn và hạn chế bụi: Nó có khả năng chống mài mòn cao và giảm phát sinh bụi trong quá trình hoạt động và di chuyển.
- Dễ dàng thi công và bảo trì: Bề mặt bê tông nhựa chặt tạo độ bằng phẳng và êm, dễ dàng bảo trì và sửa chữa trực tiếp trên bề mặt lớp cũ.
- Tính thẩm mỹ cao: Bề mặt đường giao thông bằng bê tông nhựa chặt có tính thẩm mỹ cao.
Nhược điểm bê tông nhựa chặt
- Giới hạn tầm nhìn vào ban đêm: Do màu sắc của bê tông nhựa chặt thường là sẫm, việc tầm nhìn vào ban đêm có thể bị hạn chế. Tuy nhiên, vấn đề này thường được giải quyết bằng hệ thống biển báo, vạch chỉ đường, và lan can có phản quang.
- Giảm cường độ ở nhiệt độ cao: Khi nhiệt độ ngoài trời tăng, cường độ của bề mặt bê tông nhựa chặt có thể giảm.
- Hấp thụ nhiệt cao: Bề mặt bê tông nhựa chặt hấp thụ nhiệt khá cao, làm cảm giác nóng bức càng tăng lên.
Quy trình thi công bê tông nhựa chặt

- Thi công lớp móng: Xử lý bề mặt theo đúng yêu cầu, các công việc tu sửa lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh mặt đường cũ, nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải nguội hoặc bê tông nhựa nguội phải tiến hành trước khi rải lớp bê tông nhựa
- Tưới nhũ tương bám dính CRS1 1kg/m2.
- Rải bê tông nhựa. Tùy theo bề rộng mặt đường mà dùng máy rải cho phù hợp nếu chiều rộng rải lớn quá nên dùng 2 hoặc 3 máy rải hoạt động đồng thời, các máy rải đi cách nhau 10 – 20m
- Lu lèn bê tông nhựa. Dùng lu nhẹ bánh cứng lu 4 – 8 lượt/điểm, vận tốc lu không quá 1,5 – 2km/h. Các vệt lu đầu tiên đi lùi vào BTN mới rải. Sau một lượt lu đầu tiên phải kiểm tra độ phẳng bằng thước 3m, bù phụ chỗ lồi chỗ lõm. Nếu rải và lu sole, chừa lại vệt 10cm lu với vệt rải sau.
Xem Thêm: Thảm bê tông nhựa nóng Đồng Nai
Xem Thêm: Thảm bê tông nhựa nóng Vũng Tàu
Bảng giá bê tông nhựa tại TPHCM và khu vực miền nam
Xây Dựng MTK cung cấp cho khách hàng sản phẩm bê tông nhựa chất lượng cao và giá cả phải chăng tại T.HCM. Bằng việc sử dụng các công nghệ tiên tiến và đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo sản phẩm của chúng tôi đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của khách hàng. Thông thường đơn giá bê tông nhựa sẽ có giá dao động từ 1,100,000 VNĐ – 1,200,000 VNĐ/Tấn cung cấp tại trạm.
Bảng giá bê tông nhựa mới nhất cấp tại trạm:
STT |
NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
1 |
Giá bê tông nhựa nóng hạt mịn C9.5 |
Tấn | 1,200,000 |
2 |
Giá bê tông nhựa nóng hạt trung C12.5 |
Tấn |
1,180,000 |
3 |
Giá bê tông nhựa nóng hạt thô C19 |
Tấn |
1,160,000 |
4 |
Giá bê tông nhựa nóng hạt xốp C25 |
Tấn |
1,100,000 |
Lưu ý: Bảng giá bê tông nhựa nóng trên là mức giá cơ bản chỉ mang tính chất tham khảo giá chưa bao gồm chi phí vận chuyển, để có được báo giá chính xác nhất vui lòng liên hệ qua số hotline 0931.423.345
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Công ty TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng và Thương Mại MTK
Địa chỉ: Số 1 Cư Xá Độc Lập – P. Tân Quý – Q. Tân Phú – TPHCM
Giờ Làm Việc: 24/7 Thứ Hai – Chủ Nhật
Hotline: 0931.423.345 (Mr. Linh)