9 BƯỚC QUY TRÌNH THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA

Quy trình thi công làm đường nhựa là một quá trình phức tạp và được thực hiện bằng cách kết hợp nhiều bước công việc khác nhau để đảm bảo chất lượng và độ bền của tuyến đường. Quy trình làm đường nhựa được bao gồm những bước nào và được triển khai thực hiện ra sao đang được các nhà thầu và chủ đầu tư quan tâm, bài viết dưới đây sẽ phân tích đầy đủ  9 bước thi công mặt đường bê tông nhựa và giải đáp về quy trình này.

Quy Trình thi công làm đường nhựa chi tiết nhất

Quy trình thi công làm đường nhựa – Thi công lớp móng

Thực hiện công tác thi công thảm bê tông nhựa nóng khi cao độ lớp móng, độ bằng phẳng, độ dốc ngang và dốc dọc có sai số nằm trong phạm vi cho phép.

  • Mặt đường mới: Lớp móng phải sạch, khô và bằng phẳng
  • Mặt đường cũ: Xử lý bề mặt theo đúng yêu cầu, các công việc tu sửa lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh mặt đường cũ, nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải nguội hoặc bê tông nhựa nguội phải tiến hành trước khi rải lớp bê tông nhựa ít nhất là 15 ngày. Nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải nóng hoặc bê tông nhựa nóng cần đầm lèn ngay trước khi thi công bê tông
Quy trình thi công làm đường nhựa - thi công lớp móng
Quy trình thi công làm đường nhựa – thi công lớp móng

Điều kiện thi công lớp móng mặt đường bê tông nhựa

Các đặc trưng của mặt lớp móng

Sai số cho phép

Dụng cụ và phương

pháp kiểm tra

Cao độ mặt lớp móng +5mm – 10mm Bằng máy thủy bình
Độ bằng phẳng dưới thước là 3m ≤ 5mm 22TCN 016-79
Độ dốc ngang sai không quá ± 0,2% Bằng máy thủy bình hoặc thước đo ngang
Độ dốc dọc trên đoạn dài 25m sai không quá ± 0,1% Bằng máy thủy bình, mia
  • Phải định vị trí và cao độ rải ở hai bên mép mặt đường đúng với thiết kế. Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc. Khi có đá vỉa hai bên cần đánh dấu độ cao rải và quét lớp nhựa lỏng (hoặc nhũtương) ở thành đá vỉa.
  • Khi dùng máy rải có bộ phận tự động điều chỉnh cao độ lúc rải, cần chuẩn bị cẩn thận các đường chuẩn (hoặc căng dây chuẩn thật thẳng, thật căng dọc theo mép mặt đường và dải sẽ rải, hoặc đặt thanh dầm làm đường chuẩn, sau khi đã cao đạc chính xác dọc theo mép mặt đường và mép của dải sẽ rải). Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc

Quy trình thi công làm đường nhựa – Chuẩn bị vật liệu trộn bê tông nhựa

  • Lựa chọn các loại vật liệu, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý – chọn các loại vật liệu đạt yêu cầu.
  • Thiết kế cấp phối cốt liệu trên hộc nguội
  • Trộn thử cấp phối cốt liệu thiết kế tại trạm trộn
  • Lấy mẫu cốt liệu trên hộc nóng
  • Phân tích thành phần hạt các mẫu cốt liệu, điều chỉnh cấp phối trên hộc nguội (nếu cần)
  • Sơ bộ định các hàm lượng nhựa (lệch nhau 0,3 – 0,5%)
  • Đúc các tổ mẫu BTN trong phòng thí nghiệm
  • Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của các tổ mẫu BTN
  • Trình TVGS kết quả thí nghiệm và đề xuất hàm lượng nhựa hợp lý cho BTN

Thi công đoạn thử nghiệm (tối thiểu 80 tấn bê tông nhựa)

  • Thực hiện sau khi có thư chấp nhận của TVGS về kết quả thiết kế cấp phối bê tông nhựa
  • Trình TVGS hồ sơ thiết kế thi công đoạn thử nghiệm
  • Chuẩn bị trạm trộn, xe máy thi công, thiết bị thí nghiệm
  • Trộn bê tông nhựa, kiểm tra chất lượng bê tông nhựa tại trạm trộn
  • Vận chuyển, rải, lu lèn bê tông nhựa theo đúng hồ sơ thi công đoạn thử nghiệm; ghi chép các số liệu có liên quan như: nhiệt độ bê tông nhựa khi ra khỏi trạm trộn, khi rải, khi lu lèn, cao độ móng trước khi rải BTN, cao độ mặt đường bê tông asphalt sau khi lu, số lượt lu lèn và vận tốc của các loại lu…
  • Chờ 24h, khoan lấy mẫu bê tông tại hiện trường để xác định độ chặt BTN và chiều dày bê tôngnhựa sau khi đầm nén ở các đoạn
  • Lập công nghệ thi công đại trà, trình TVGS và chủ đầu tư phê duyệt

Tưới nhũ tương bám dính trên bề mặt nền trước khi rải thảm bê tông nhựa

  • Tùy theo loại móng và trạng thái mà lượng nhựa dính bám thay đổi từ 0,8 – 1,3l/m
  • Dùng nhựa lỏng, dùng nhũ tương, nhựa đặc 60/70 pha với dầu hỏa theo tỷ lệ dầu hỏa trên nhựa đặc là 80/100 tưới ở nhiệt độ nhựa 45 C ± 10 C
  • Phải tưới trước độ 4 – 6h để nhựa lỏng đông đặc lại, hoặc nhũ tương phân tích xong mới được thảm bằng bê tông nhựa. Nếu cần thảm bê tông nhựa asphalt ngay sau khi tưới dính bám có thể dùng vật liệu nhựa nóng.
  • Trên các lớp móng có dùng nhựa (thấm nhập nhựa, láng nhựa…) vừa mới thi công xong hoặctrên lớp bê tông nhựa thứ nhất vừa mới rải xong, sạch và kho oraos chỉ cần tưới lượng nhựa từ 0,2 – 0,5l/m
  • Muốn thi công thảm bê tông nhựa asphalt ngay có thể tưới nhựa đặc đun đến nhiệt độ thi công
Quy trình làm đường nhựa - Tưới nhũ tương bám dính
Quy trình làm đường nhựa – Tưới nhũ tương bám dính

Chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa

  • Hỗn hợp bê tông nhựa được chế tạo tại trạm trộn chu kỳ (trạm trộn mẻ) hoặc trạm trộn liên tục có thiết bị điều khiển đảm bảo độ chính xác yêu cầu
  • Các thành phần vật liệu sử dụng khi chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa trong trạm trộn phải tuântheo đúng bản thiết kế cấp phối bê tông nhựa và phù hợp với mẫu vật liệu đã đưa ra thínghiệm.
  • Nhiệt độ của nhựa khi chuyển lên thùng đong của máy trộn phải ở nhiệt độ làm việcloại nhựa
  • Phải cân lường sơ bộ đá và cát trước khi đưa vào trống sấy với dung sai cho phép là ±
  • Nhiệt độ rang nóng vật liệu đá, cát được quy định sao cho nhiệt độ hỗn hợp bê tông ra khỏi thùng trộn đạt được 150 C – 160 C. Độ ẩm của đá, cát sau khi ra khỏi trống <0,5%
  • Bột khoáng ở dạng nguội và sau khi cân lường được trực tiếp cho vào thùng trộn.
  • Thời gian trộn hỗn hợp phải tuân theo đúng quy định kỹ thuật của từng loại máy trộn, đỗi với mỗi loại hỗn hợp
  • Trạm trộn phải có trang bị đầy đủ các thiết bị thí nghiệm cần thiết theo quy định về kiểm tra chất lượng vật liệu, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp bê tông nhựa.

Công tác kiểm tra trạm trộn trước khi chế tạo hỗn hợp BTN

  • Kiểm tra các bộ phận của trạm trộn, đặc biệt là bộ phận cân đong cốt liệu và nhựa cùng với độ chính xác của chúng, các nhiệt kế kiểm tra nhiệt độ
  • Kiểm tra các điều kiện để đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi máy hoạt động
  • Chạy thử máy, kiểm tra sự chính xác thích hợp với lý lịch máy

Kiểm tra theo dõi các thông tin thể hiện trên bảng điều khiển của trạm trộn

  • Lưu lượng các bộ phận cân đong
  • Lưu lượng của bơm nhựa
  • Lưu lượng của các thiết bị vận chuyển bột khoáng
  • Khối lượng hỗn hợp của một mẻ trộn và thời gian trộn một mẻ
  • Nhiệt độ và độ ẩm của cốt liệu khoáng đã được rang nóng
  • Nhiệt độ của nhựa
  • Lượng tiêu thụ của nhựa
  • Các sai số cho phép khi cân đong vật liệu khoáng là ±3%, nhựa là ±1,5% khối lượng nhựa.

Kiểm tra hỗn hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thiết bị trộn

  • Kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp của mỗi mẻ trộn
  • Kiểm tra bằng mắt chất lượng trồn đều của hỗn hợp
  • Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp BTN đã trộn xong bao gồm: dung trọng thực, hàm lượng nhựa, thành phần hạt, các chỉ tiêu cường độ và độ ổn định của BTN

Trong lần thay đổi công thức trộn phải lấy mẫu kiểm tra một lần, các máy trộn công suất lơn cứ 200 tấn hỗn hợp lấy 1 tổ mẫu cùng 1 công thức trộn

Vận chuyển bê tông nhựa

  • Dùng ô tô tự đổ hoặc xe chuyên dụng. Chọn trọng tải và số lượng của ô tô phù hợp với dây chuyền thi công
  • Cự ly vận chuyển đảm bảo nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không thấp hơn 120 C (thường không quá 50km)
  • Thùng xe phải kín, sạch, có quét lớp mỏng dầu chống dính bám. Không được dùng dầu mazuthay các dung môi hòa tan được nhựa bitum. Xe phải có bạt che phủ để hạn chế hỗn hợp giảm nhiệt độ.
  • Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp khi rời trạm phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến, tên người lái xe
  • Trước khi đổ hỗn hợp BTN vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt kế (≥120 C)
Thảm bê tông nhựa nóng tphcm
Vận chuyển bê tông nhựa

Rải bê tông nhựa

  • Chỉ được rải bê tông nhựa nóng bằng máy chuyên dụng
  • Tùy theo bề rộng mặt đường mà dùng máy rải cho phù hợp nếu chiều rộng rải lớn quá nên dùng 2 hoặc 3 máy rải hoạt động đồng thời, các máy rải đi cách nhau 10 – 20m
  • Khi chỉ dùng 1 máy rải trên mặt đường rộng phải rải theo phương pháp sole, bề dài của mỗi đoạn tự 25 – 80m tùy theo nhiệt độ không khí
  • Khi bắt đầu ca làm việc, cho máy rải hoạt động không tải 10 – 15 phút để kiểm tra máy, đặt dưới tấm là 2 xúc xắc hoặc thanh gỗ cho chiều cao bằng 1,2 – 1,3 bề dày thiết kế của lớp bê tông nhựa. Trị số chính xác được thông qua đoạn rải thử
  • Khi hỗn hợp đã được phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn, máy rải bắt đầu tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong khi rải, hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn
  • Trong suốt thời gian rải, bắt buộc phải để thanh đầm của máy rải luôn luôn hoạt động
Tiến hành rải bê tông nhựa

Máy rải bê tông nhựa

  • Chọn tốc độ máy rải thích hợp với công suất các máy khác trong dây chuyền. Tốc độ máy rải thật đều trong suốt thời gian rải. Nếu lu quá chấm, nên rải gián đoạn
  • Phải thường xuyên dùng que thăm (que sắt đã được đánh dấu) để kiểm tra bề dày rải. Khi cần điều chỉnh bề dày rải phải điều chỉnh tấm là từ từ để lớp BTN khỏi bị lượng sóng hoặc giật
  • Phải xử lý tốt mối nối dọc và ngang, quét nhựa dính bám để đảm bảo sự dính kết tót các vệt rải cũ và mới.
  • Khe nối dọc ở lớp trên và lớp dưới phải sole nhau, cách nhau ít nhất là 20cm. khe nối ngang ở lớp trên và lớp dưới cách nhau ít nhất là 1m. Nếu lớp trên là lớp BTN, lớp dưới là lớp vật liệu đá gia cố XM, vị trí khe nối của 2 lớp cũng tương tự.
  • Trên đoạn đường có dốc dọc >4% phải tiến hành rải từ chân dốc đi lên

Bố trí công nhân cầm dụng cụ theo máy để làm các việc:

  • Té phủ hỗn hợp hạt nhỏ, lấy từ trong phễu chứa thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn.
  • Xúc, đào bỏ chỗ mới rải bị quá thiếu nhựa hoặc quá hừa nhừa và bù vào chỗ đó hỗn hợp tốt
  • Gọt bỏ, bù phụ chỗ lồi lõm cục bộ trên lớp BTN mới rải

Khi phải rải vệt lớn hơn chiều rộng rải của máy 40 – 50cm luên tục theo chiều dàu, được phép mở má thép bàn ốp một bên đầu guồng xoắn phía cần rải thêm. Dùng thủ công với dùng cào, xẻng phân phối hỗn hợp cho phẳng, đều. Phải tuân theo các quy định sau:

  • Dùng xẻng xúc hỗn hợp đổ thấp tay, không được hết từ xa để hỗn hợp không bị phân tầng
  • Dùng cào và bàn trang rải đều thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu cầu, bề dày bằng 1,35 – 1,45 bề dày thiết kế.
  • Rải thủ công đồng thời với máy rải để có thể lu lèn chung vệt rải bằng máy với chỗ rải bằng thủ công, bảo đảm mặt đường không có vết nối.
  • Trường hợp máy rải bị hỏng: thời gian sửa hàng giờ, phải báo ngay về trạm trộn ngừng cung cấp hỗn hợp và dùng máy san rải nốt nếu Htk > 4cm, hoặc rải nốt bằng thủ công khi còn ít BTN

Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột:

Báo ngay về trạm trộn tạm ngưng cung cấp hỗn hợp

  • + Khi đã được lu lèn đến khoảng 2/3 độ chặt yêu cầu cho phép tiếp tục lu trong mưa cho đến khi đạt độ chặt
  • + Khi lu lèn <2/3 độ chặt yêu cầu phải ngừng lu, san bỏ hỗn hợp. Chỉ khi nào mặt đường khô ráo lại mới được rải tiếp.
  • + Sau khi mưa xong, khi cần thi công gấp, cho xe chở cát đã được rang nóng ở trạn trộn (170 – 180oC), rải một lớp dày khoảng 2cm lên mặt đường, gom cát, quét sạch, tưới nhựa dính bámlại. Có thể dùng máy hơi ép và đèn khò làm khô mặt đường trước khi rải tiếp.
  • + Cứ 200 tấn hỗn hợp lấy 1 tổ mẫu thí nghiệm chất lượng

Các nước tiên tiến hiện nay dùng máy chuyển BTN kết hợp máy rải, cách này có các ưu điểm:

  • Hỗn hợp vật liệu được trộn lại trong máy chuyển sẽ có chất lượng và nhiệt độ đồng đều
  • Vật liệu được cung cấp đều đặn từ máy chuyển vào phễu chứa của máy rải nên độ bằng phẳng của mặt đường rất cao.

Lu lèn bê tông nhựa

Lu lèn sơ bộ:

Dùng lu nhẹ bánh cứng lu 4 – 8 lượt/điểm, vận tốc lu không quá 1,5 – 2km/h. Các vệt lu đầu tiên đi lùi vào BTN mới rải

Sau một lượt lu đầu tiên phải kiểm tra độ phẳng bằng thước 3m, bù phụ chỗ lồi chỗ lõm. Nếu rải và lu sole, chừa lại vệt 10cm lu với vệt rải sau.

Lu lèn sơ bộ mặt đường bê tông nhựa

Lu lèn chặt:

Dùng lu bánh hơi, số lượt lu khoảng 8 – 10 lượt / điểm (H=4cm)

Tăng thêm 1cm chiều dày phải lu thêm khoảng 30 – 35% số lượt lu. Lu đến khi BTN đạt độ chặt K=0.98 (kiểm tra bằng thiết bị phóng xạ trước khi quyết định kết thúc lu lèn)

Lu lèn hoàn thiện:

Dùng lu nặng bánh cứng lu 4 – 6 lượt /điểm, vận tốc lu không quá 2 – 2,5km/h

  • Khi lu phải bố trí công nhân thường xuyên bôi dầu chống dính vào bánh lu. Nếu BTN dính bánh lu phải dùng xẻng cào ngay và bôi dầu lại. Mặt khác dùng hỗn hợp hạt nhỏ lấp ngay vào chỗ bị bóc.
  • Thao tác chuyển hướng, đổi số khi lu phải từ từ để bề mặt BTN không hư hỏng, không dừng lu trên BTN còn nóng
  • Nhiệt độ lu lèn hiệu quả nhất 130 – 140 C
Lu lèn hoàn thiện bê tông nhựa

Chiều dài đoạn lu lèn, số lượng máy lu:

  • Chọn sao cho kết thúc lu lèn chặt nhiệt độ BTN không nhỏ hơn 70oC (thời gian thi công không quá 2 – 3h)
  • Phải chọn tổ hợp lu cho đồng bộ
  • Lu hết giai đoạn này mới chuyển sang giai đoạn khác

Nếu thấy bê tông nhựa bị nứt có thể do các nguyên nhân sau

  • Nhiệt độ hỗn hợp quá cao
  • Tốc độ lu quá nhanh
  • Tải trọng lu quá nặng
  • Lớp BTN quá mỏng
  • Lớp móng quá yếu
  • Hỗn hợp BTN không đạt chất lượng

Kiểm tra và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa

Về các kích thước hình học:

  • Bề rộng mặt đường kiểm tra bằng thước thép
  • Bề dày lớp rải được nghiệm thu theo các mặt bằng cách cao đạc mặt lớp BTN so với các số liệu cao đạc các điểm tương ứng ở mặt của lớp dưới hoặc bằng cách đo trên các mẫu khoan trong mặt đường
  • Dốc ngang mặt đường được đo theo hướng thẳng góc với tim đường. Khoảng cách 2 điểm đo không quá 10m
  • Dốc dọc kiểm tra bằng cao đạc các điểm dọc theo tim đường

Các kích thước

Sai số cho phép

Ghi chú

Bề rộng – 5cm Tổng số chỗ hẹp không vượt quá 5%
chiều dài đường
Bề dày

  • Lớp dưới
  •  Lớp trên
  • Lớp trên khi dùng máy điều chỉnh tự động cao độ
±10%

±8%

±5%

Áp dụng cho 95% tổng số điểm đo 5%
còn lại không vượt quá 10mm
Độ dốc ngang

– Lớp dưới

– Lớp trên

± 0,005
± 0,0025
Áp dụng cho 95% tổng số điểm đo

 

Sai số cao độ

– Lớp dưới

– Lớp trên

 

– 10mm

+ 5 cm

± 5mm

Áp dụng cho 95% tổng số điểm đo

 

 

Loại máy

Khoảng cách 2
điểm đo 

Hiệu đại số chênh của 2 điểm đo so với
đường chuẩn (mm) không lớn hơn

Máy có điều khi cao độ rải

5
10
20

5

8
16

Máy rải thông thường 5
10
20

7
12
24

Về độ bằng phẳng

Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m, 90% tổng số các điểm đo thoải mãn yêu cầu ở bảng; độ bằng phẳng tính theo chỉ số bằng phẳng quốc tế IRI phải ≤2

Loại máy

 

Vị trí
lớp
BTN
% khe hở giữa thước dài 3m với mặt đường
(%)

Khe hở

lớn nhất (mm)

<2cm

 

<3cm

 

≥3mm

 

≥ mm

 

Có điều khiển tự
động cao độ
Lớp
trên
Lớp
dướ
≥ 90
≥ 85

 

≤5
≤5

 

6

 

Thông thường Lớp
trên
Lớp
dưới

≥ 85
≥ 80

≤5
≤5
≤5
≤5

Về độ nhám

  • Kiểm tra độ nhám của mặt đường bằng phương pháp rắc cát. Yêu cầu chiều cao vệt nhám ≥ 0,4mm
  • Về độ dính bám với lớp dưới: Được đánh giá bằng mắt thường khi nhận xét mẫu khoan, sự dính bám phải tốt
  • Về chất lượng các mối nối: Được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở

Các dịch vụ thi công mặt đường bê tông nhựa của công ty MTK

MTK là công ty chuyên thi công mặt đường bê tông nhựa, rải thản bê tông nhựa nóng cho mọi cơ sở hạ tầng lớn nhỏ tại TPHCM và các tỉnh Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Vũng Tàu…. Những dự án được MTK thực hiện với trang thiết bị hiện đại, đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, chu đáo và nhiệt tình. Chúng tôi cam kết đem đến cho khách hàng những công trình chất lượng  cao nhất, đẹp nhất với giá thành rẻ nhất.

  • Thi công mặt đường bê tông nhựa cho tất cả các công trình lớn nhỏ tại tất cả các quận huyện và thành phố tại tphcm
  • Làm đường nhựa khu dân cư, đường giao thông, đường nội bộ công ty nhà máy, các dự án bất động sản.
  • Rải nhựa đường cho các đường hẻm dân sinh, kho bãi, đường giao thông
  • Thi công trải thảm bê tông nhựa nóng bãi giữ xe, kho hàng.
  • Sửa chữa mặt đường bê tông nhựa nóng giá rẻ.
  • Nâng cấp, làm đường nhựa nội bộ cho nhà xưởng, khu công nghiệp, công ty, xí nghiệp…
  • Thi công cải tạo, nâng cấp bề mặt bê tông nhựa

Xem thêm. Thảm bê tông nhựa nóng TPHCM, Báo giá thảm bê tông nhựa nóngThảm bê tông nhựa nóng Long An, Thảm bê tông nhựa nóng Vũng Tàu, Thảm bê tông nhựa nóng Đồng Nai …..

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Công ty TNHH Kỹ Thuật  Xây Dựng và Thương Mại MTK

Địa chỉ: Số 1 Cư Xá Độc Lập – P. Tân Quý – Q. Tân Phú – TPHCM

Giờ Làm Việc: 24/7 Thứ Hai – Chủ Nhật

Hotline: 0931.423.345 (Mr. Linh)

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

0931.423.345