Đường nhựa là một phần không thể thiếu trong hệ thống giao thông vận tải, đáp ứng nhu cầu đi lại thuận tiện và nhanh chóng. Để đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình đường nhựa, đòi hỏi phải tuân thủ quy trình thi công đạt chuẩn. Bài viết này Xây Dựng MTK sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình thi công đường nhựa, cấu tạo và các loại vật liệu sử dụng và bảng giá thi công đường nhựa chi tiết
Nội Dung
Bảng giá thi công đường nhựa cập nhật mới nhất
Đơn giá thi công đường nhựa phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại công trình, vật liệu sử dụng, thời điểm thi công. Dưới đây là bảng giá tham khảo mới nhất:
Đơn giá thi công đường nhựa trọn gói theo loại công trình:
STT | Loại Công Trình | Đơn Vị | Đơn Giá |
1 | Đường giao thông | m2 | 250.000 – 400.000Đ/M2 |
2 | Bãi đậu xe | m2 | 230.000 – 380.000Đ/M2 |
3 | Sân bóng, sân tenis | m2 | 250.000 – 400.000Đ/M2 |
4 | Đường nội bộ | m2 | 240.000 – 450.000Đ/M2 |
Đơn giá vật tư thi công đường nhựa theo loại hạt nhựa và độ dày cần thảm:
STT | Nội Dung | Đơn Vị | Đơn Giá (VNĐ) |
I | Bê tông nhựa nóng | ||
1 | Cung cấp bê tông nhựa nóng hạt mịn C9.5 | Tấn | 1,150,000 |
2 | Cung cấp bê tông nhựa nóng hạt trung C9.5 | Tấn | 1,140,000 |
3 | Cung cấp bê tông nhựa nóng hạt thô C9.5 | Tấn | 1,120,000 |
4 | Nhũ tương bám dính CRS1 | Kg | 20,000 |
II | Cấp phối đá dăm 0x40mm | ||
5 | Lớp Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 1 | m3 | 420,000 |
6 | Lớp Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 2 | m3 | 400,000 |
III | Thảm bê tông nhựa nóng trọn gói | ||
7 | Thảm bê tông nhựa nóng hạt mịn C9.5 | m2 | 42.000Đ/cm/m2 |
8 | Thảm bê tông nhựa nóng hạt trung C12.5 | m2 | 40.000Đ/cm/m2 |
9 | Thảm bê tông nhựa nóng hạt thô C19 | m2 | 39.000Đ/cm/m2 |
Các yếu tố ảnh hướng đến đơn giá thi công đường nhựa hiện nay
Đơn giá thi công làm đường nhựa là một yếu tố quan trọng trong quy trình xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông đô thị. Đơn giá này phản ánh giá trị tiền của quá trình thi công xây dựng đường nhựa và thường được xây dựng dựa trên nhiều yếu tố ảnh hưởng và các thành phần chi tiết liên quan đến quá trình xây dựng.
Dưới đây là một số yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá thi công đường nhựa:
- Đặc điểm địa phương: Đơn giá thi công thường bị ảnh hưởng bởi đặc điểm địa phương của công trình. Vùng miền, điều kiện địa hình và môi trường xung quanh có thể ảnh hưởng đến đơn giá và cần được tính toán để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của công trình.
- Kích thước và phạm vi của công trình: Kích thước và phạm vi của công trình là yếu tố quan trọng để xác định đơn giá thi công. Công trình lớn có thể có đơn giá thấp hơn do có quy mô lớn hơn, trong khi các công trình nhỏ có thể có đơn giá cao hơn do chi phí của việc vận chuyển vật liệu và quản lý công trình được chia đều.
- Vật liệu sử dụng: Loại vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng đường nhựa có thể ảnh hưởng lớn đến đơn giá thi công. Vật liệu nhựa chất lượng cao có thể có đơn giá cao hơn so với vật liệu thấp chất lượng, nhưng cung cấp độ bền và chất lượng tốt hơn.
- Các yếu tố kỹ thuật: Độ dày của lớp đường nhựa, độ cứng của giai đoạn nhựa, độ định hình và độ bám dính của lớp mặt đường cũng ảnh hưởng đến đơn giá thi công.
Quy trình thi công đường nhựa đạt chuẩn
Thi công đường nhựa đạt chuẩn chi tiết đúng yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt, với đội ngũ chuyên môn cao cùng quy trình thi công đường nhựa chuyên nghiệp Xây Dựng MTK áp dụng các bước sau đây:
1.Đào đất khuôn đường đất cấp III
– Tức là đào từng lớp theo chiều dọc trên toàn bộ chiều rộng của mặt cắt ngang nền đường và đào sâu dần xuống dưới.
– Có thể dùng các loại máy sau để thi công:
Cự ly vận chuyển L>1000m thì có thể dùng máy xúc kết hợp ô tô vận chuyển hoặc máy ủi để đào kết hợp máy xúc và ô tô vận chuyển.
– Để đảm bảo thoát nước tốt, bề mặt đào phải luôn luôn dốc ra phía ngoài
2. Đắp đất nền đường
Căn cứ các điều kiện địa hình, điều kiện vận chuyển và chiều cao đắp nền đường mà có thể dùng phương án sau:
Phương pháp đắp từng lớp ngang:
– Đất được đắp thành từng lớp, rồi tiến hành đầm chặt.
– Chiều dày mỗi lớp phụ thuộc vào:
Loại đất đắp: tuỳ theo loại đất đắp mà chiều dày của lớp vật liệu có thể khác nhau. Ví dụ: cát thì chiều dày có thể lớn, còn đất sét thì chiều dày mỏng.
+ Loại lu (áp lực lu, chiều sâu, thời gian tác dụng của lu…)
+ Độ ẩm của đất: Ví dụ độ ẩm lớn thì chiều dày lớp đất lớn và ngược lạ. Thường chiều dày mỗi lớp từ 0.1m đến 0.3m.
3.Lu lèn chặt khuôn đường, K=0.8
Sử dụng lu bánh lốp:
Tốc độ cao (3-5km/h: lu kéo theo ; với loại lu tự hành có thể đạt được 20-
25km/h).
+ Năng suất làm việc cao.
+ Chiều sâu tác dụng của lu lớn (có thể tới 45cm).
+ Có thể điều chỉnh được áp lực lu (thay đổi áp lực hơi và tải trọng).
Có thể điều chỉnh chế độ lu lèn của lu bánh lốp bằng cách thay đổi độ ẩm của đất, chiều dày lớp đất, áp lực không khí trong bánh, tải trọng trên bánh, số lần đi qua và tốc độ lu. Độ ẩm của đất khi lu bằng bánh lốp loại nặng phải nhỏ hơn độ ẩm tố nhất xác định bằng phương pháp đầm nèn tiêu chuẩn khoảng 2-3%.
4. Làm mặt đường cấp phối đá dăm 04 dày 10 cm lớp dưới
– Để bảo đảm thoát nước tốt, độ dốc ngang của mặt đường lấy trong khoảng 2-3.5 %, của lề đường 4.5 – 5 %.
– Chiều dày của lớp cấp phối tự nhiên do thiết kế quyết định. Nhưng để bảo đảm lu lèn được chặt thì: Chiều dầy tối thiểu của lớp cấp phối trên móng chắc là 8 cm, trên móng cát là 12 cm. Chiều dày tối đa tùy thuộc loại phương tiện lu nhưng không quá 20 cm( khi đã lu chặt). Nếu quá phải chia thành 2 lớp : lớp dưới 0.6h, lớp trên 0.4 h (h: chiều dày toàn bộ lớp cấp phối).
5. Tưới nhũ tương bám dính tiêu chuẩn 1,0kg/m2
- Làm sạch mặt đường bằng chổi quét hoặc thổi bằng hơi ép. Nếu dùng xe chải quét đường cần thận trọng sao cho không làm bong bật các cốt liệu ở trên mặt đường. Nếu mặt đường có nhiều bụi, bùn thì dùng nước rửa sạch, và chờ cho mặt đường khô ráo mới tiến hành tưới nhựa thấm.
- Tưới nhựa thấm bám với tiêu chuẩn 1-1.3 kg/m2. Lượng nhựa này vừa đủ để thấm nhập sâu vào bề mặt lớp đá dăm độ 5-10mm và bọc các hạt bụi còn lại trên bề mặt lớp cấp phối để tạo dính bám tốt với lớp láng nhựa, tuy nhiên không được để lại những vệt nhựa hay màng nhựa dày trên bề mặt đường vì sẽ làm trượt lớp láng mặt sau này.
- Nhựa phải đun đến nhiệt độ thi công (160o với nhựa 60/70, 170o với nhựa 40/60).
- Có thể tưới bằng thủ công hoặc xe phun tưới nhựa hoặc máy tưới nhựa.
- Khi tưới nhựa bằng thủ công: phải tưới dải này chồng lên dải kia khoảng 2-5cm. Người tưới phải khống chế bước chân để lượng nhựa tưới được đều. Chiều dài mỗi dải tưới phải tính toán sao cho nhựa chứa trong bình đủ để tưới theo định mức quy định.
6. Rải hỗn hợp bê tông nhựa nóng
Chỉ được rải BTN nóng bằng máy rải chuyên dụng, ở những chỗ hẹp không rải được bằng máy thì cho phép rải bằng thủ công. Hệ số lu lèn của BTN rải nóng lấy bằng 1.35 – 1.45
Rải bằng máy rải:
– Tuỳ theo bề rộng mặt đường, nên dùng 2 hoặc 3 máy rải hoạt động đồng thời trên 2 hoặc 3 vệt rải. Các máy rải này đi trước sau cách nhau 10 – 20 m.
Nếu chỉ dùng một máy nhưng rải hai vệt đồng thời, thì phải rải theo phương pháp so le, bề dài của mỗi đoạn từ 25 – 80 m tương ứng với nhiệt độ không khí lúc rải là 50C – 300C
– Khi bắt đầu ca làm việc, cho máy rải hoạt động không tải 10 – 15 phút để kiểm tra máy, sự hoạt động của guồng xoắn, băng chuyền, đốt nóng tấm là.
– Ôtô chở hỗn hợp đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben ôtô đổ từ từ hỗn hợp BTN xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ôtô từ từ về phía trước cùng máy rải.
– Khi hỗn hợp đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy bắt đầu tiến về phía trước theo vệt qui định. Trong suốt quá trình rải hỗn hợp BTN phải luôn thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.
– Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTN nóng, bắt buộc phải để thanh đầm của máy rải luôn hoạt động.
Rải thủ công:
– Dùng xẻng xúc hỗn hợp, đổ thấp tay. Không được hất từ xa để hỗn hợp không bị phân tầng.
– Dùng cào, bàn trang trải đều thành một lớp bằng phẳng, đạt độ dốc mui luyện và chiều dày rải h1 = (1.35 – 1.45)h, h: chiều dày thiết kế.
– Rải thủ công đồng thời với máy rải bên ngoài để có thể chung vệt lu lèn, đảm bảo cho mặt đường không có vết nối.
7. Lu lèn bê tông nhựa
- Lu lèn Lu bánh hơi phối hợp lu bánh cứng.
- Lu rung và phối hợp lu bánh cứng lớp bê tông nhựa
- Trong quá trình lu, đối với lu bánh sắt phải thường xuyên làm ẩm bánh sắt bằng nước để tránh hiện tượng BTN bị bóc mặt dính vào bánh sắt. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bôi vài lư ng nhiệt độ BTN thì sẽ không xảy ra hiện tượng dính bám nữa. Không được dùng dầu mazut bôi vào bánh xe lu (tất cả các loại lu) để chống dính bám.
- Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20 cm. Trường hợp rải theo phương pháp so le, khi lu ở vệt rải thứ nhất cần chừa lại một dải rộng chừng 10 cm để sau lu cùng với vệt rải thứ hai, nhằm làm cho khe nối dọc được liền.
Hình ảnh dự án thi công đường nhựa
Xây dựng MTK phụ vụ thi công làm đường nhựa, trải thảm bê tông nhựa nóng tphcm ở tất cả các quận huyện trong thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khu vực phía nam.
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 1
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 2
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 3
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 4
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 5
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 6
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 7
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 8
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 9
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 10
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 11
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN 12
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN TÂN PHÚ
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN TÂN BÌNH
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA BÌNH CHÁNH
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN HÓC MÔN
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN CỦ CHI
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA THỦ ĐỨC
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN BÌNH THẠNH
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN PHÚ NHUẬN
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA QUẬN GÒ VẤP
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA BÌNH DƯƠNG
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA LONG AN
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA VŨNG TÀU
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA TIỀN GIANG
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA ĐỒNG NAI
THI CÔNG LÀM ĐƯỜNG NHỰA BẾN TRE
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo đường dây nóng 0931.423.345 để được tư vấn và sử dụng dịch vụ báo giá thi công đường nhựa tốt nhất tại TPHCM.
Quý khách hàng có nhu cầu thi công đường nhựa tại TPHCM và các tỉnh lân cận, vui lòng liện hệ theo thông tin bên dưới.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Công ty TNHH Kỹ Thuật Xây Dựng và Thương Mại MTK
Địa chỉ: Số 1 Cư Xá Độc Lập – P. Tân Quý – Q. Tân Phú – TPHCM
Giờ Làm Việc: 24/7 Thứ Hai – Chủ Nhật
Hotline: 0931.423.345 (Mr. Linh)